Hướng dẫn cách đọc thông số dao phay ngón chuẩn

23/04/2025 View: 24

Trong lĩnh vực gia công cơ khí, việc hiểu và đọc đúng thông số dao phay ngón là yếu tố then chốt giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và kéo dài tuổi thọ của dao cụ. Vậy thì cách tính công thức chế độ cắt do phay ngón và cách đọc thông số dao phay ngón như thế nào? Hãy cùng thiết bị cơ khí Đức Phong tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!

Cách đọc thông số dao phay ngón chuẩn từ chuyên gia

Dao phay ngón là loại dụng cụ cắt gọt được sử dụng trên các máy phay CNC để các thực hiện các công việc gia công phay. Mỗi loại dao phay ngón lại có kích thước chiều dài, đầu cắt và số me khác nhau để sử dụng cho từng mục đích khác nhau. Chính vì vậy sẽ có các thông số dao khác nhau mà người thợ, người thực hiện gia công phải cần nắm rõ.

Dưới đây là một số thông số cơ bản của dao phay ngón:

  • Đường kính dao (D): Kích thước đường kính phần cắt của dao, thường tính bằng milimét (mm).

  • Chiều dài lưỡi cắt (L1): Chiều dài phần lưỡi cắt có thể tiếp xúc với vật liệu.

  • Đường kính cán dao (D2): Kích thước đường kính phần cán dao, dùng để lắp vào đầu kẹp của máy.

  • Chiều dài tổng thể (L2): Tổng chiều dài từ đầu cắt đến cuối cán dao.

  • Số me cắt (Z): Số lượng lưỡi cắt trên dao; ảnh hưởng đến tốc độ cắt và độ mịn của bề mặt gia công

  • Góc xoắn (Helix Angle): Góc giữa lưỡi cắt và trục dao, thường từ 30° đến 45°, ảnh hưởng đến khả năng thoát phoi và lực cắt

  • Bán kính góc (R): Đối với dao phay góc bo, đây là bán kính của phần bo tròn ở góc dao, giúp tăng độ bền và giảm mài mòn.

Cách đọc thông số dao phay ngón khi gia công:

  • ho: chiều sâu cắt (depth of cut): là chiều sâu vật liệu được cắt sau mỗi lần dao chạy qua.
  • h: chiều sâu phay (feature depth): là tổng chiều sâu vật liệu được cắt sau khi quá trình chạy dao kết thúc. Thông thường, chiều sâu này không được quá chiều dài me cắt trừ một số trường hợp thiết kế phôi có góc thoát hoặc dao đặc biệt.
  • T: số me dao (teeth): là số me cắt (lưỡi cắt) của dao.
  • Lt: lượng ăn dao/răng (feed per tooth or chip load): là lượng vật liệu mà 1 me dao có thể cắt được chiều tiến dao.
  • L: lượng chạy dao/vòng: là lượng vật liệu mà dao có thể cắt được chiều tiến dao sau khi quay 01 vòng.
  • F: tốc độ tiến dao (feed): là tốc độ tiến của dao trong quá trình cắt (mm/min hoặc inch/min).
  • S: tốc độ quay dao (speed): là tốc độ quay của dao trong quá trình cắt.

Dao phay ngón và thông số dao phay ngón

Để hiểu rõ hơn về dao phay ngón, bạn có thể tham khảo thông tin: Dao phay ngón là gì? Cấu tạo, ứng dụng của dao phay ngón

Công thức tính tốc độ cắt và chế độ cắt cho dao phay ngón

Tốc độ tiến bàn được tính theo công thức sau:

F = S * Lt * T (mm/min or inch/min)

Trong đó:

  • Lt: tùy theo dao & vật liệu và sẽ khác nhau. Tuy nhiên, nếu Lt quá lớn thì dao dễ bị quá tải, nếu Lt quá nhỏ sẽ dẫn đến việc dao trượt và nhanh mòn.
  • Stùy theo dao & vật liệu sẽ có tốc độ khác nhau.

Công thức tính tốc độ cắt:

  • Công thức:
    Vc = (π × Dc × n) / 1000
  • Trong đó:
    • Vc: Tốc độ cắt (mét/phút)

    • π: Hằng số Pi ≈ 3.14

    • Dc: Đường kính dao (mm)

    • n: Tốc độ quay trục chính (vòng/phút)

  • Cách tính ngược:
    n = (Vc × 1000) / (π × Dc)

Tính lượng ăn dao mỗi răng (fz)​:

  • Công thức:
    fz = Vf / (n × Z)
  • Trong đó:
    • fz: Lượng ăn dao mỗi răng (mm/răng)

    • Vf: Tốc độ tiến dao (mm/phút)

    • n: Tốc độ quay trục chính (vòng/phút)

    • Z: Số lượng me cắt của dao

  • Cách tính ngược:
    Vf = fz × n × Z

Một số lưu ý:

  • Lượng chạy dao giữa các vật liệu có sự chênh lệch khá lớn. Đồng đỏ < nhôm 50%, thép < 75%.
  • Chạy cạnh & chạy cắt (slot) tùy vào độ sâu 1 cũng như độ lấn dao (step over) của nhát cắt mà thay đổi tốc độ trục chính.
  • Với dao phay ngón thép gió HSS thì Lt thường nằm ở khoảng 0.05 – 0.1mm
  • Khi phay mảnh cắt thép gió HSS thì với đường kính 3mm cắt nhôm, tốc độ trục chính nên để 6000rpm, với dao cắt bít thì tốc độ trục chính nên để 24000rpm. Đường kính dao tỉ lệ nghịch với tốc độ spindle.

​Kết luận

Đọc thông số dao phay ngón là việc quan trọng trong quá trình gia công máy phay CNC để giúp cải thiện hiệu suất công việc, tăng độ chính xác và chi tiết cho sản phẩm. Trên đây, thiết bị cơ khí Đức Phong đã chia sẻ cho bạn cách đọc thông số dao phay ngón chuẩn từ chuyên gia cũng như cách tích các thông số quan trọng khác. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn.

Khách hàng lẻ

Hotline

0985779287

Mail

Info@ducphong.vn

Bán hàng Dự Án, Doanh nghiệp, Đại Lý

Hotline

098 5779287 (Zalo)

098 5779287 (Zalo)

Mail

vananh.ng@ducphong.vn

Info@ducphong.vn

Liên hệ hợp tác

Hotline: 098 5779287 (Zalo)

Hỗ trợ thanh toán:
Đức Phong